Sunday, May 6, 2018

Danh mục 243 thuốc hóa dược và sinh phẩm bán không cần kê đơn


Vừa qua, ngày 3 tháng 5 năm 2017 Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 07/2017/TT-BYT, Thông tư ngày có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2017. Thông tư ban hành danh mục 243 thuốc hóa dược và sinh phẩm bán không cần kê đơn dựa trên 4 nguyên tắc: Bảo đảm an toàn cho người sử dụng; Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân; Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam; Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Thông tư ban hành thay thế Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Các bạn có thể tham khảo thông tư:

BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 07/2017/TT-BYT
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017





THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn”.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn; Danh mục thuốc không kê đơn; mục đích ban hành và trách nhiệm thực hiện.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc không kê đơn:
a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;
b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân;
c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam;
d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.
2. Tiêu chí lựa chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn
Thuốc được xem xét lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thngười không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả sau đây:
- Tử vong;
- Đe dọa tính mạng;
- Buộc người bệnh phải nhập viện đđiều trị hoặc kéo dài thời gian nm viện của người bệnh;
- Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh;
- Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi;
- Bất kphản ứng có hại khác gây hậu quả nghiêm trọng v mt lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đánh giá, nhận đnh.
b) Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tui, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cn theo dõi lâm sàng;
c) Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh không phải là bệnh nghiêm trọng và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi ca người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
d) Đường dùng, dạng thuốc đơn giản mà người sử dụng có thể tự dùng (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nng độ thích hợp cho việc tự điều trị;
đ) Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đ ung thông dụng;
e) Thuốc ít có khả năng gây tình trạng lệ thuộc;
g) Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưng đến sự an toàn của người sử dụng;
h) Thuốc đã có thời gian lưu hành tại Việt Nam tối thiu từ 05 năm trở lên.
Điều 3. Danh mục thuốc không kê đơn
Thuc không kê đơn quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục thuốc không kê đơn
1. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn. Các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn.
2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở đ cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phi thuc, thông tin qung cáo thuốc, thanh tra, kiểm tra, xlý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lc thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành ktừ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 6. Điều khoản chuyn tiếp
1. Ktừ ngày Thông tư này có hiệu lực, các thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này được phép cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc, trừ trường hợp thuốc đang được phân loại là thuốc kê đơn trên nhãn (bao gồm cả tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) thì phải cấp phát, bán lẻ và sử dụng theo đơn thuốc.
2. Đối với các thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện như sau:
a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hưng dn sử dụng thuốc theo lộ trình quy định tại Thông tư quy định về ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.
b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, khuyến khích cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khu thuc phân loại, cập nht, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường; hoặc các cơ sở được phép sn xuất nhập khẩu các thuốc có thông tin liên quan đến phân loại thuốc trên nhãn và tờ hưng dẫn sử dụng như đã được phê duyệt để lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc.
3. Đối với hồ sơ đăng ký thuốc tại Việt Nam và hồ sơ nhập khu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam đã nộp tại Cục Qun Dược trưc ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc chưa được cấp giấy phép nhập khẩu thực hiện như sau:
a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này thì phải thực hiện phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này;
b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở được tiếp tục thực hiện phân loại thuốc theo hồ sơ đã nộp hoặc thực hiện phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này;
h) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc không kê đơn cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.
2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Dược:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
b) Rà soát Danh mục thuốc không kê đơn, trừ thuốc ctruyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vn cấp giấy đăng ký lưu hành thuc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
a) Phối hợp với Cục Quản lý Dược và các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
b) Rà soát Danh mục thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vn cấp giấy đăng ký lưu hành thuc, nguyên liệu làm thuốc.
Trong quá trình thực hiện nếu có vn đvướng mc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược hoc Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền) đxem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng Nguy
n Thị Kim Tiến;
- Các Thứ trư
ng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- C
ác Bộ: BCông an (Cục Y tế), Bộ Quốc phòng (Cục Qun ); Bộ Giao thông vận tải (Cục Y tế);
- Sở Y t
ế các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ - Bộ Y tế;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam
;
- Cng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, QLD, YDCT,
PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

DANH MỤC
THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC VÀ SINH PHẨM KHÔNG KÊ ĐƠN
TT
Thành phần hoạt chất
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ
Các quy định cụ thể khác
1
Acetylcystein
Uống: các dạng

2
Acetylleucin
Uống: các dạng

3
Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat
Uống: các dạng
Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm
4
Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi
Uống: các dạng

5
Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin)
Uống: các dạng
Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể
6
Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)
Uống: các dạng

7
Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài
Uống: viên ngậm

8
Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt

9
Acid citric phối hợp với các muối natri, kali
Uống: các dạng

10
Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat
Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2%

11
Acid dimecrotic
Uống: các dạng

12
Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol
Uống: các dạng
Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng
13
Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein...
Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm
Dùng ngoài

14
Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài

15
Acid mefenamic
Uống: các dạng

16
Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa...)
Dùng ngoài

17
Acyclovir
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5%

18
Albendazol
Uống: các dạng
Với chỉ định trị giun
19
Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm
Uống: viên ngậm

20
Alcol polyvinyl
Dùng ngoài

21
Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)
Uống: các dạng

22
Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; ...)
Dùng ngoài
Thuốc đặt hậu môn

23
Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin
Thuốc tra mắt

24
Almagat
Uống: các dạng

25
Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:
- Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị
- Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8%

26
Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase
Uống: các dạng

27
Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...)
Uống: viên ngậm

28
Argyron
Thuốc tra mắt
Dùng ngoài

29
Aspartam
Uống: các dạng

30
Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp
Uống: các dạng

31
Attapulgit
Uống: các dạng

32
Azelastin
Thuốc tra mắt, tra mũi

33
Bạc Sulphadiazin
Dùng ngoài

34
Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...)
Uống: viên ngậm

35
Beclomethason dipropionat
Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)

36
Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)
Dùng ngoài
Viên ngậm

37
Benzocain dạng phối hợp
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain 10%;
Viên đặt hậu môn
Uống: viên ngậm

38
Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ 10%

39
Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng
Uống: viên ngậm

40
Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài

41
Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...)
Dùng ngoài: các dạng
Miếng dán

42
Berberin
Uống: các dạng

43
Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu
Dùng ngoài
Thuốc tra mũi
Uống: viên ngậm

44
Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea
Dùng ngoài

45
Bisacodyl
Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị

46
Bismuth dạng muối
Uống: các dạng
Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
47
Boldine
Uống: các dạng

48
Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:
- Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;
- Chưa chia liều ≤ 0,8%
Thuốc đặt hậu môn

49
Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin
Uống: các dạng

50
Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng

51
Budesonid
Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều

52
Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)
Dùng ngoài
Thuốc đặt hậu môn

53
Butoconazol
Dùng ngoài

54
Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này
Uống: các dạng

55
Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài
Dùng ngoài

56
Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon
Uống: các dạng
Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể
57
Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)
Dạng uống
Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sdụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
58
Carbocystein
Uống: các dạng

59
Carbomer
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt

60
Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)
Dùng ngoài

61
Cetirizin dihydrochlorid
Uống: các dạng

62
Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)
Dùng ngoài

63
Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...)
Dùng ngoài
Uống: viên ngậm

64
Chitosan (Polyglusam)
Dùng ngoài

65
Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài
Uống: các dạng
Dùng ngoài

66
Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin
Uống: các dạng

67
Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin
Thuốc tra mắt
Dùng ngoài

68
Ciclopirox olamin
Dùng ngoài

69
Cimetidin
Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị
Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
70
Cinarizin
Uống: các dạng

71
Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...)
Dùng ngoài
Thuốc đặt hậu môn

72
Citrullin
Uống: các dạng

73
Clobetason butyrat
Dùng ngoài

74
Clorhexidin
Dùng ngoài

75
Clorophyl
Uống: các dạng

76
Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng.
Dạng đơn thành phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.

77
Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin
Thuốc tra mắt

78
Clotrimazol
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%
Viên đặt âm đạo

79
Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:
- Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;
- Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%
Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
80
Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin
Uống: các dạng

81
Crotamiton
Dùng ngoài

82
Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)
Dùng ngoài
Viên đặt âm đạo
Uống: viên ngậm

83
Desloratadin
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng 5mg/đơn vị chia liều
Hoặc uống với liều tối đa 5mg/ngày

84
Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng

85
Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng

86
Dexpanthenol
Thuốc tra mắt
Dùng ngoài

87
Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu...
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)

88
Dicyclomin
Uống: các dạng

89
Diethylphtalat (DEP)
Dùng ngoài

90
Dimenhydrinat
Uống: các dạng

91
Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen
Uống: các dạng

92
Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)
Dùng ngoài

93
Dimethinden
Uống: các dạng
Dùng ngoài

94
Dinatri Inosin monophosphat
Thuốc tra mắt

95
Diosmectit (Dioctahedral smectit)
Uống: các dạng

96
Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid
Uống: các dạng

97
Diphenhydramin hydrochlorid hoặc monocitrat
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:
- Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;
- Chưa chia liều: 2,5%

98
Đồng sulfat
Dùng ngoài

99
Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn)
Uống: các dạng
Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
100
Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison
Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05%

101
Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng
Uống: viên ngậm

102
Ephedrin Hydrochlorid
Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị
Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
103
Eprazinon
Uống: các dạng

104
Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu)
Dùng ngoài

105
Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron
Uống: các dạng đã chia liều
* Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai
106
Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài (cồn sát trùng)
Uống: dạng phối hợp

107
Ethylestradiol đơn thành phần
Uống: các dạng đã chia liều
* Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai
108
Etofenamat
Dùng ngoài

109
Famotidin
Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị
Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng
Fenticonazol
Dùng ngoài

Fexofenadin
Uống: các dạng

Flurbiprofen
Viên ngậm
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt

113
Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin
Uống: các dạng

114
Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali
Uống: các dạng
Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.
115
Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt

116
Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu
Thuốc thụt trực tràng

117
Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau.
Uống: các dạng
Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
118
Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)
Dùng ngoài

119
Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...)
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng

120
Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%

121
Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu...
Dùng ngoài

122
Hydrotalcit
Uống: các dạng

123
Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid
Uống: các dạng, bao gồm viên nhai.
Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg
Miếng dán

124
Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer
Thuốc tra mắt: các dạng

125
Ibuprofen
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.
Dùng ngoài

126
Ichthammol
Dùng ngoài

127
Indomethacin
Dùng ngoài
Tra mắt dung dịch 0,1%

128
Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic
Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%

129
Isoconazol
Dùng ngoài

130
Isopropyl Methylphenol
Dùng ngoài

131
Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài
Dùng ngoài

132
Kẽm sulfat
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt

133
Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%

134
Ketoprofen
Dùng ngoài

135
Lactitol
Uống: các dạng

136
Lactoserum atomisate
Dùng ngoài

137
Lactulose
Uống: các dạng

138
L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin
Uống: các dạng

139
Levocetirizin
Uống: các dạng

140
Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethylestradiol
Uống: các dạng
* Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai
141
Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài

142
Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain
Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%

143
Loperamid
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg

144
Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):
- Đã chia liều: Loratadin 10mg/đơn vị;
- Chưa chia liều: Loratadin ≤ 0,1%
Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
145
Loxoprofen
Uống: các dạng

146
Macrogol
Uống: các dạng
Thuốc thụt trực tràng

147
Magaldrat đơn thành phần hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat).
Uống: các dạng

148
Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi
Uống: các dạng
Với các chỉ định bổ sung magnesi cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.
149
Mangiferin
Dùng ngoài

150
Mebendazol
Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:
- Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị
- Chưa chia liều 2%

151
Mebeverin
Uống: dạng chia liều ≤ 200mg/đơn vị

152
Men nấm (cellulase fongique)
Uống: các dạng

153
Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin
Uống: các dạng

154
Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....
Uống: các dạng
Dùng ngoài: các dạng

155
Mequinol
Dùng ngoài

156
Mequitazin
Uống: các dạng
Dùng ngoài

157
Mercurocrom (Thuốc đỏ)
Dùng ngoài với quy cách đóng gói ≤ 30ml
Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói
158
Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)
Dùng ngoài
Miếng dán
Viên ngậm

159
Metronidazol
Dùng ngoài

160
Miconazol
Dùng ngoài
Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%

161
Miconazole phối hợp với Hydrocortison
Dùng ngoài
Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05%

162
Minoxidil
Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%

163
Mometasone
Thuốc tra mũi: ≤ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp;
Dùng ngoài.

164
Mupirocin
Dùng ngoài

165
Myrtol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm
Uống: các dạng
Dùng ngoài

166
Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain
Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin ≤ 0,05%

167
Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...)
Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,

168
Naproxen
Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị

169
Natri benzoat đơn thành phần hoặc phối hợp
Uống: các dạng

170
Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp
Uống: các dạng

171
Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp
Uống: các dạng

172
Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)
Thuốc tra mắt

173
Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat...
Uống: các dạng
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%

174
Natri Docusat
Uống: các dạng

175
Natri Fluorid dạng phối hợp
Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng

176
Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)
Dùng ngoài
Dung dịch nhỏ mắt với nồng độ 0,1%

177
Natri Monofluorophosphat
Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc

178
Natri Salicylat dạng phối hợp
Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm
Dùng ngoài

179
Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài
Uống: viên ngậm
Dùng ngoài

180
Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.
Uống: các dạng
Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể.
181
Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp
Uống: các dạng
Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.
182
Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae
Uống: các dạng
Dùng ngoài

183
Noscarpin
Uống: các dạng

184
Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp
Dùng ngoài

185
Omeprazol
Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị
Với chỉ định ợ nóng. Chỉ được bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng và liều mỗi ngày 20mg
186
Orlistat
Uống: các dạng

187
Ossein hydroxy apatit
Uống: các dạng

188
Oxeladin
Uống: các dạng

189
Oxomemazin
Uống: các dạng

190
Oxymetazolin
Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%

191
Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hóa và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid
Uống: các dạng
.
192
Panthenol
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt

193
Paracetamol đơn thành phần
Uống: các dạng
Thuốc đặt hậu môn
Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục
194
Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng
Uống: các dạng
Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó
195
Pentoxyverin
Uống: các dạng

196
Phenylephrin Hydrochlorid
Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ ≤ 1%

197
Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...)
Dùng ngoài

198
Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau
Uống: các dạng
Thuốc đặt hậu môn

199
Phospholipid
Uống: các dạng

200
Picloxydin
Thuốc tra mắt

201
Piroxicam
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

202
Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)
Dùng ngoài
Thuốc đặt trực tràng

203
Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol
Thuốc tra mắt
.
204
Polysacharid
Uống: các dạng

205
Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...)
Dùng ngoài

206
Povidon Iodin
Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt

207
Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...)
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):
- Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị;
- Chưa chia liều ≤ 0,1%
Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2%

208
Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin
Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):
- Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;
- Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%
Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
209
Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng
Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):
- Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;
- Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%
Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
210
Pyrantel
Uống: các dạng
Chỉ định trị giun
211
Ranitidin
Uống: các dạng đã chia liều ≤ 75mg
Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.
Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
212
Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu
Uống: các dạng

213
Saccharomyces boulardic
Uống: các dạng

214
Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat
Uống: các dạng

215
Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất
Uống: các dạng
Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.
216
Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:
- Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị

217
Selen sulfid
Dùng ngoài

218
Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.
Uống: các dạng

219
Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hóa
Uống: các dạng

220
Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt
Uống: các dạng

221
Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp
Uống: các dạng

222
Sterculia (gum sterculia)
Uống: các dạng
Thuốc thụt trực tràng

223
Sucralfat
Uống: các dạng

224
Sulbutiamin
Uống: các dạng

225
Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho
Uống: các dạng

226
Terbinafin
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

227
Terpin đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein
Uống: các dạng.
Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:
- Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;
- Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%
Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.
Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
228
Tetrahydrozolin
Thuốc tra mũi

229
Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon
Uống: các dạng

230
Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol...)
Uống: các dạng
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da
Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

231
Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:
- Tioconazol ≤ 1,00%
- Hydrocortison ≤ 0,05%

232
Tolnaftat
Dùng ngoài

233
Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài
Dùng ngoài

234
Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.
Uống: các dạng
Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
235
Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)
Dùng ngoài

236
Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu)
Uống: viên ngậm
Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da

237
Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Dùng ngoài

238
Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin
Ung: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị
Dùng ngoài
Thuốc tra mắt

239
Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin
Uống: các dạng
Dùng ngoài
Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:
Vitamin A 5000 IU/đơn vị chia liều
Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng
240
Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp
Thuốc tra mắt

241
Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin
Uống: các dạng

242
Xanh Methylen
Dùng ngoài

243
Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium.
Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1%

* Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có tch nhiệm cung cấp và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chđịnh, chng chỉ định, liều dùng, ch dùng và nhng vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sdụng.
II. QUY ĐỊNH THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN (TRỪ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN) KHÔNG KÊ ĐƠN
Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:
1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
2. Không được có một trong các chỉ định sau:
a) Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u;
b) Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp;
c) Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: b gan);
d) Điều trị Parkinson;
đ) Điều trị virus;
e) Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);
g) Điều trị lao;
h) Điều trị sốt rét;
i) Điều trị bệnh gút;
k) Điều trị hen;
l) Điều trị bệnh về nội tiết;
m) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu;
n) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch;
o) Điều trị các bệnh về thận và sinh dục - tiết niệu (trừ chỉ định: bthận, tráng dương);
p) Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da);
q) Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính;
r) Điều trị bệnh về tâm lý - tâm thần;
s) Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);
t) Đình chỉ thai kỳ;
u) Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
III. QUY ĐỊNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG KÊ ĐƠN
Vị thuốc ctruyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành./.
** Theo Thông tư thì thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn là thuốc có độc tính thấp không gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi, không để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh, không đe dọa tính mạng và không gây tử vong, …

 ** Cám ơn bạn đã đọc bài viết! Tham khảo Danh mục 30 nhóm thuố phải kê đơn và bán thuốc theo đơn.
Previous Post
Next Post

post written by:

0 nhận xét: